Nghị định 136/2013 về Bảo trợ xã hội – Tóm tắt nội dung

Nghị định 136/2013 về Bảo trợ xã hội được ban hành quy định về những nội dung nào? Các đối tượng nào được hưởng chính sách Bảo trợ xã hội? Hãy cùng tham khảo qua bài viết sau. 

Nghị định 136/2013 về Bảo trợ xã hội là gì? 

  • 136/2013/NĐ-CP – Nghị định 136/2013 về Bảo trợ xã hội
  • Ban hành bởi: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 21/10/2013
  • Hiệu lực thi hành: 01/01/2014

Nghị định 136/2013 được Chính phủ ban hành năm 2013 theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Nội dung văn bản quy định các chính sách trợ giúp đối với các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội. 

Trong văn bản nêu rõ các đối tượng được xác định thuộc diện trợ cấp, hạn mức trợ cấp, hồ sơ đề nghị nhận trợ cấp, nguyên tắc áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền trong việc phát trợ cấp và những quy định có liên quan khác. 

nghị định 136/2013 về bảo trợ xã hội

Nội dung tóm tắt của Nghị định 136/2013 về Bảo trợ xã hội

Nhằm thông tin nhanh đến quý bạn đọc, chúng tôi xin đưa sơ lược các điều khoản chính của Nghị định. 

Quy định chung

Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 270.000 đồng (Điều 4). Đây chính là thông tin đáng quan tâm trong nội dung của chương 1. Ngoài ra, các nội dung về các đối tượng áp dụng (Điều 1), nguyên tắc thực thi cơ bản của trợ cấp(Điều 3) và phần giải thích khái niệm của các từ/cụm từ cần minh bạch phân biệt khi tiến hành xét diện thụ hưởng trợ cấp (Điều 2) cũng là các thông tin cần nắm bắt. 

Trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng

 Phần này tập trung làm rõ các nội dung xoay quanh chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng trong cộng đồng. Các điều khoản cần quan tâm tại phần này bao gồm: 

  • Quy định về điều kiện xét duyệt thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng (Điều 5)
  • Quy định về hạn mức trợ cấp hàng tháng (Điều 6)
  • Các hồ sơ đề nghị được trợ cấp xã hội cần thiết cần chuẩn bị (Điều 7)
  • Các thủ tục và quy trình thực hiện duyệt, cấp, điều chỉnh hoặc thôi hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng (Điều 8)
  • Quy định các đối tượng thuộc diện được Nhà nước cấp miễn phí thẻ bảo hiểm y tế (Điều 9)

nghị định 136/2013 về bảo trợ xã hội

Trợ giúp xã hội đột xuất

Các trường hợp được hưởng chính sách trợ giúp đột xuất đều được quy định tại chương này. Trong đó nêu rõ các đối tượng được xét duyệt trợ cấp, hạn mức trợ cấp và các vấn đề liên quan khác trên các trường hợp: 

  • Hỗ trợ cấp phát lương thực (Điều 12)
  • Hỗ trợ cho những người bị thương nặng (Điều 13)
  • Hỗ trợ chi phí cho mai táng (Điều 14) 
  • Hỗ trợ chi phí cho xây dựng, sửa chữa nhà ở (Điều 15) 
  • Hỗ trợ khẩn cấp cho trẻ em khi xảy ra các vấn đề cha, mẹ chết hoặc mất tích do hỏa hoạn, thiên tai và các lý do bất khả kháng khác (Điều 16)
  • Hỗ trợ chi phí cho kiến tạo việc làm và phát triển sản xuất (Điều 17)

Chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng

Các vấn đề xoay quanh chính sách nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng thuộc diện được hưởng bảo trợ xã hội được quy định rõ tại các điều/mục của chương 4 Nghị định này. Trong đó nêu rõ: 

  • Quy định về các đối tượng thuộc diện được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng (Điều 18)
  • Quy định chế độ được hưởng đối với các đối tượng nêu trên (Điều 19)
  • Quy định chế độ đối với cá nhân/hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc (Điều 20)
  • Thủ tục khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng thuộc diện được bảo trợ xã hội (Điều 21) hoặc cần bảo vệ khẩn cấp (Điều 22) 
  • Điều kiện và trách nhiệm của cá nhân/hộ gia đình nhận nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em (Điều 23) hoặc người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng đủ điều kiện sống tại nhà xã hội, các cơ sở bảo trợ xã hội (Điều 24)

Chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, các cơ sở bảo trợ xã hội

Khác với chương 4 quy định các điều khoản về nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại gia đối với các đối tượng thuộc diện được hưởng bảo trợ xã hội, thì chương 5 chính là các quy định về nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung. 

Hội đồng thực hiện xét duyệt trợ giúp xã hội

Quy định tư cách thành viên tham gia Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (Điều 32) và các hoạt động thuộc thẩm quyền của Hội đồng (Điều 33).

Kinh phí thực hiện

Quản lý chi phí là điều cần thiết đối với mỗi tổ chức. Vì thế, nội dung của các điều mục chương 7 Nghị định 136/2013 về Bảo trợ xã hội sẽ quy định về vấn đề này. Trong đó: 

  • Các quy định về kinh phí dành cho trợ giúp xã hội thường xuyên (Điều 34)
  • Các quy định về kinh phí dành cho trợ giúp xã hội đột xuất (Điều 35) 
  • Quy định về quản lý kinh phí trợ giúp xã hội (Điều 36)

nghị định 136/2013 về bảo trợ xã hội

Tổ chức thực hiện

Quy định về các vấn đề thực hiện hỗ trợ cộng đồng (Điều 37), trách nhiệm của các bộ, ban, ngành (Điều 38) và của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 39) trong việc thực hiện các chính sách Bảo trợ xã hội. 

Điều khoản thi hành

Các thông tin về điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành của Nghị định (Điều 40 và 41)

Trên đây là tóm tắt nội dung Nghị định 136/2013 về bảo trợ xã hội, hy vọng sẽ có ích cho nhu cầu tham khảo của quý bạn đọc. Cảm ơn các đã theo dõi!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *