ADV là gì? Những trường hợp dùng ADV chính xác nhất

ADV là gì? Cách dùng adv trong tiếng anh như thế nào? Nếu đã học qua tiếng Anh chắc hẳn bạn không còn quá xa lạ với “ADV”, tuy nhiên bạn đã thật sự hiểu rõ về nó hay chưa. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ adv là gì cũng như các trường hợp sử dụng ADV đúng nhât, cùng tham khảo ngay sau đây nhé.

Adv là gì? Có quan trọng hay không?

Adv được viết đầy đủ là Adverb mang nghĩa là trạng từ. Adv sẽ là những từ chỉ cách thức hành động ở trong câu xảy ra. Có thể sẽ là thời gian, nơi chốn, tần suất hay là mức độ,…Trạng từ sẽ có thể đứng đầu câu hoặc ở cuối câu. Thậm chí là vừa đứng đầu và vừa đứng cuối trong tiếng Việt. Tiếng Anh khi sử dụng như vậy sẽ rất phức tạp.

adv-la-gi-1

Adv đứng trước hoặc là sau động từ để có thể bổ nghĩa cho động từ. Nếu adv đứng trước tính từ hoặc là trạng từ khác để bổ nghĩa tính từ hoặc cho trạng từ đó. Trạng từ sẽ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay một trạng từ khác hay là cho cả câu.

Phân loại trạng từ

Trạng từ sẽ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc sẽ theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo mặt ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ cũng có thể được phân loại thành:

  • Trạng từ cách thức – manner sẽ diễn tả cách thức một hành động sẽ được thực hiện ra sao? dùng để trả lời cho các câu hỏi dùng từ How? Vị trí trạng từ cách thức sẽ thường đứng sau động từ hoặc là đứng sau tân ngữ (nếu đã có tân ngữ).

VD: He runs fast and She dances badly. I can sing very well

  • Trạng từ dùng để chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động đang được thực hiện, dùng trả lời với các câu hỏi WHEN? (Khi nào?). Các trạng từ dùng chỉ thời gian sẽ thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc là đầu câu (vị trí để nhấn mạnh)

VD: I do the exercise now! She came yesterday and last Monday, we took the final exams.

adv-la-gi-2

  • Trạng từ dùng để chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả về mức độ thường xuyên của một hành động, hay dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? Và sẽ được đặt sau động từ “to be” hoặc là trước động từ chính.

VD: Sarah is always on time. She seldom works hard.

  • Trạng từ dùng để chỉ nơi chốn (Place) sẽ diễn tả hành động đang diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần hay xa thế nào, dùng để trả lời với câu hỏi WHERE? Một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng như là here, there, out, hay away, everywhere hay somewhere… above (bên trên) và below (bên dưới), along (dọc theo) và around (xung quanh), away (đi xa, khỏi hay mất), back (đi lại), hay somewhere (đâu đó) và  through (xuyên qua).

VD: We are standing here. She went out.

  • Trạng từ dùng chỉ mức độ (Grade): Diễn tả các mức độ, cho biết là hành động diễn ra đã đến mức độ nào, thường các trạng từ này sẽ được đứng trước các tính từ hay là một trạng từ khác hơn là dùng cùng với động từ:

VD: This food is very bad. She speaks French too quickly for us to follow

  • Một số trạng từ chỉ mức độ sẽ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), hay completely (hoàn toàn), entirely (toàn bộ), greatly (rất là) hay exactly (quả thật), extremely (vô cùng) hay perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), hay quite (hoàn toàn) và cả rather (có phần). Trạng từ chỉ số lượng (hay Quantity) sẽ diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều từ một, hai … lần…)

VD: My child studies rather little. She has won the prize twice.

adv-la-gi-3

  • Trạng từ nghi vấn (hay Questions): là các trạng từ đứng đầu câu sẽ dùng để hỏi, gồm: When, where hay why, how: Các trạng từ để khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ) hay maybe (có lẽ), surely (chắc chắn) hoặc of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng) và cả very well (được rồi).

VD: When is he going to take it? Why didn’t she go to class yesterday?

  • Trạng từ liên hệ – Relation sẽ là những trạng từ dùng để nối liền hai mệnh đề với nhau. Chúng sẽcó thể diễn tả địa điểm (where), về thời gian (when) hoặc là lí do (why):

VD: He remembers the day when he met her on the beach.

Trạng từ giống với tính từ

Trạng từ sẽ có chung cách viết với tính từ: Rất nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh sẽ có cách viết tương tự vì vậy bạn phải dựa vào cấu trúc cũng như vị trí của chúng để xác định xem đâu sẽ là tính từ và đâu là trạng từ.

Ví dụ: A hard worker worked very hard.

Chú ý: Một số các tính và trạng từ sẽ có cách viết và đọc giống nhau: Fast, only, hay late, pretty, right, short hay sound, hard, fair, even hay cheap, early, much và little

Vị trí của trạng từ trong câu

Trước động từ thường: Nhất là đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, always, hay usually, seldom….

  • We often get up at 6am.

Giữa trợ động từ cùng động từ thường

  • She has recently finished her homework.

Sau các loại động từ “to be/seem/look”…và khi trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

  • He is very nice.

 Sau từ “too”: V(thường) + too + adv

  • The teacher has spoken too quickly.

Trước từ “enough” : V + adv + enough

  • The teacher has spoken slowly enough for me to understand.

Khi ở cấu trúc so….that: V + so + adv + that

  • Jack has driven so fast that he caused an accident.

Đứng cuối câu

  • He told me to take a photo for him.

adv-la-gi-4

Trạng từ cũng sẽ thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc ở giữa câu và cách các thành phần khác của câu thông qua dấu phẩy

  • Last summer, we came back our country

Trạng từ dùng bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần các từ loại ấy. Quy tắc này sẽ thường được gọi là Quy tắc “cận kề”. Trạng từ dùng để chỉ thời gian trong tình huống bình thường sẽ nên đặt nó ở cuối câu (như vậy sẽ rất khác với tiếng Việt).

  • Tom visited his grandfather yesterday. He took the exams last month.

Trạng từ sẽ không được đặt giữa Động từ cùng Tân ngữ.

  • She speaks English slowly. Sarah can speak English very fluently.

Những trạng từ dùng để chỉ phẩm chất cho cả một câu như là Luckily, Fortunately, Eventually hay Certainly hoặc Surely … thường sẽ được đặt ở đầu mỗi câu.

Lời kết

Trên đây sẽ là những thông tin liên quan đến ADV là gì, hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về ADV, biết được cách sử dụng đúng của loại từ này. Adv sẽ được sử dụng rất thường xuyên trong tiếng anh, hiểu rõ Adv là gì chắc chắn sẽ giúp ích được rất nhiều cho bạn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *